Lê Quang Tiến - 09/10/2025
Làm sạch toàn bộ bề mặt cần đổ bê tông (thép, gạch chịu lửa cũ hoặc bê tông nền).
Loại bỏ bụi, dầu mỡ, xỉ, rỉ sét, vật liệu bong tróc.
Nếu là bề mặt kim loại → cần làm nhám cơ học (dùng bàn chải thép hoặc búa gõ).
Đảm bảo khô ráo, không đọng nước trước khi thi công.
Lắp đặt hệ thống neo chịu nhiệt (Inox 304, 310S hoặc HK40) đúng bản vẽ.
Lắp ván khuôn thép hoặc gỗ chắc chắn, kín khít, đúng kích thước hình học.
✅ Mục tiêu: Đảm bảo độ bám dính giữa bê tông chịu lửa và nền, không thấm vữa, không rò vật liệu khi đổ.
Sử dụng bê tông chịu lửa chính hãng, có chứng chỉ CO – CQ, đảm bảo:
Cường độ chịu nén ≥ 50–80 MPa
Nhiệt độ làm việc: 1.200 – 1.800°C
Tỷ trọng 2.0–2.6 g/cm³
Kiểm tra hạn sử dụng và tình trạng bao bì trước khi dùng.
Công cụ thi công: máy trộn cưỡng bức, khuôn, phễu, đầm dùi, que đầm, thước đo, máy sấy.
⚙️ Lưu ý: Không dùng máy trộn bê tông tự do (kiểu quả lê) – phải dùng máy trộn cưỡng bức để đảm bảo vật liệu trộn đều và đồng nhất.
Đổ vật liệu khô vào máy trộn → trộn khô 30–60 giây.
Thêm lượng nước chính xác theo hướng dẫn (thường 6–12% khối lượng bột khô).
Tiếp tục trộn 3–5 phút đến khi hỗn hợp đồng nhất, không còn bột khô hoặc vón cục.
Không trộn quá lâu để tránh mất nước hoặc giảm cường độ.
Chỉ trộn lượng đủ thi công trong 20–30 phút; không dùng lại bê tông đã đông kết.
✅ Bê tông đạt chuẩn: Dẻo, không tách nước, khi nắm chặt không chảy, không rời.
Có 3 phương pháp chính:
Đổ bê tông vào ván khuôn từng lớp dày 100–150 mm.
Đầm dùi nhẹ nhàng (hoặc đầm tay) để loại bỏ bọt khí, không đầm quá mạnh tránh phân tầng.
Không gián đoạn khi đổ một khu vực → tránh mạch lạnh.
Cán phẳng bề mặt bằng bay hoặc thước nhôm.
Giữ đúng độ dày thiết kế (thường 60–150 mm).
Áp dụng cho vị trí khó tiếp cận, mặt cong hoặc vá sửa.
Dùng máy phun chịu lửa áp lực cao, tỷ lệ nước điều chỉnh tại đầu vòi phun.
Lớp phun dày 10–25 mm mỗi lần.
Sau khi phun, đầm nén nhẹ và làm phẳng bằng bay.
Đặt bê tông từng phần, đầm đều bằng que đầm hoặc thanh thép tròn.
Đảm bảo không có lỗ rỗng hoặc túi khí trong khối bê tông.
Khi bắt buộc ngừng đổ → tạo mạch đứng, xử lý bề mặt bằng cách cắt chéo và làm nhám.
Trước khi đổ tiếp, làm ẩm nhẹ và quét hồ vữa chịu lửa lên mặt mạch cũ.
Bố trí mạch giãn nở 3–5 mm sau mỗi 1.5–2m chiều dài, chèn len gốm hoặc giấy chịu nhiệt.
Sau khi đổ xong, che phủ ẩm bằng nilon hoặc vải ướt 24–48 giờ.
Không để mưa, gió hoặc ánh nắng trực tiếp trong thời gian này.
Không sấy nóng khi bê tông chưa đạt đủ thời gian đông kết.
Thực hiện theo biểu đồ tăng nhiệt chuẩn:
Giai đoạn | Nhiệt độ (°C) | Thời gian duy trì | Mục đích |
---|---|---|---|
1 | 100–200°C | 8–24 giờ | Thoát ẩm tự do |
2 | 300–400°C | 6–12 giờ | Thoát ẩm liên kết |
3 | 500–800°C | 6–12 giờ | Hoàn thiện đóng rắn |
4 | >900°C | Tăng dần 50°C/giờ | Ổn định cấu trúc chịu nhiệt |
⚠️ Tuyệt đối không tăng nhiệt đột ngột – dễ gây nứt, phồng hoặc bong lớp chịu lửa.
Kiểm tra các tiêu chí sau trước khi đưa vào vận hành:
Độ phẳng, độ dày lớp bê tông (sai số ≤ ± 10 mm)
Không có vết nứt, rỗ khí, bong tróc
Cường độ nén (theo mẫu thử) ≥ 90% giá trị thiết kế
Kiểm tra neo chịu nhiệt, mạch giãn nở, bề mặt hoàn thiện
Lập biên bản nghiệm thu kỹ thuật và ảnh chụp hiện trường
Kiểm tra lớp bê tông chịu lửa sau 6 tháng vận hành đầu tiên, sau đó định kỳ mỗi năm.
Khi phát hiện nứt, mòn, bong hoặc thủng → vá sửa bằng vữa hoặc bê tông chịu lửa tương ứng.
Tránh để rò rỉ khí nóng hoặc kim loại lỏng ăn mòn vào nền
thi công bê tông chịu lửa ; đổ bê tông chịu lửa ; phun bê tông chịu lửa ; đúc bê tông chịu lửa ; thi công bê tông chịu lửa tại chỗ ; bê tông chịu lửa dạng tự chảy ; bê tông chịu lửa dạng đầm ; bê tông chịu lửa dạng phun ; nhà thầu thi công bê tông chịu lửa ; đơn vị thi công bê tông chịu nhiệt ; thi công bê tông chịu lửa cho lò công nghiệp ; thi công bê tông chịu lửa cho lò nấu nhôm ; thi công bê tông chịu lửa cho lò luyện thép ; thi công bê tông chịu lửa cho lò đốt ; bê tông chịu nhiệt chống ăn mòn ; bê tông chịu lửa chịu mài mòn cao ; thi công bê tông chịu lửa cao nhôm ; bê tông chịu lửa nhẹ ; bê tông chịu lửa nặng ; bê tông chịu lửa đúc sẵn ; sửa chữa lò bằng bê tông chịu lửa ; thay lớp bê tông chịu lửa ; bảo trì bê tông chịu lửa ; kiểm tra lớp bê tông chịu lửa ; bê tông chịu lửa cho buồng đốt ; bê tông chịu nhiệt cho ống khói ; bê tông chịu nhiệt cho lò xi măng ; thi công lớp lót bê tông chịu nhiệt ; thi công bê tông chịu lửa chất lượng cao ; kỹ thuật đổ bê tông chịu lửa ; thi công bê tông chịu lửa dạng vữa ; thi công bê tông chịu lửa dạng khô ; thi công phun bê tông chịu lửa (gunning) ; bê tông chịu lửa cho lò hơi ; bê tông chịu lửa cho nhà máy luyện kim ; thi công bê tông chịu lửa toàn quốc ; nhà cung cấp và thi công bê tông chịu lửa ; đội thi công bê tông chịu lửa chuyên nghiệp ; giải pháp đổ bê tông chịu nhiệt trọn gói ; thi công lớp bê tông chịu nhiệt chống nứt ; thi công lớp lót bê tông chịu lửa chống ăn mòn ; bê tông chịu nhiệt chống sốc nhiệt cao ; thi công bê tông chịu lửa tại nhà máy nhôm ; bê tông chịu nhiệt trong công nghiệp nặng ; thi công bê tông chịu nhiệt chống hóa chất ; thi công bê tông chịu lửa nhanh khô ; thi công đổ lớp bê tông chịu nhiệt trong lò ; bảo trì định kỳ lớp bê tông chịu lửa ; thi công bê tông chịu nhiệt giá rẻ ; bê tông chịu lửa thi công trọn gói
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN: