QUY TRÌNH THI CÔNG BÊ TÔNG CHỊU LỬA

 

🧱 QUY TRÌNH KỸ THUẬT THI CÔNG BÊ TÔNG CHỊU LỬA 


🔹 1. Chuẩn bị bề mặt và mặt bằng thi công

  • Làm sạch toàn bộ bề mặt cần đổ bê tông (thép, gạch chịu lửa cũ hoặc bê tông nền).

  • Loại bỏ bụi, dầu mỡ, xỉ, rỉ sét, vật liệu bong tróc.

  • Nếu là bề mặt kim loại → cần làm nhám cơ học (dùng bàn chải thép hoặc búa gõ).

  • Đảm bảo khô ráo, không đọng nước trước khi thi công.

  • Lắp đặt hệ thống neo chịu nhiệt (Inox 304, 310S hoặc HK40) đúng bản vẽ.

  • Lắp ván khuôn thép hoặc gỗ chắc chắn, kín khít, đúng kích thước hình học.

Mục tiêu: Đảm bảo độ bám dính giữa bê tông chịu lửa và nền, không thấm vữa, không rò vật liệu khi đổ.


🔹 2. Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ

  • Sử dụng bê tông chịu lửa chính hãng, có chứng chỉ CO – CQ, đảm bảo:

    • Cường độ chịu nén ≥ 50–80 MPa

    • Nhiệt độ làm việc: 1.200 – 1.800°C

    • Tỷ trọng 2.0–2.6 g/cm³

  • Kiểm tra hạn sử dụng và tình trạng bao bì trước khi dùng.

  • Công cụ thi công: máy trộn cưỡng bức, khuôn, phễu, đầm dùi, que đầm, thước đo, máy sấy.

⚙️ Lưu ý: Không dùng máy trộn bê tông tự do (kiểu quả lê) – phải dùng máy trộn cưỡng bức để đảm bảo vật liệu trộn đều và đồng nhất.


🔹 3. Pha trộn bê tông chịu lửa

  • Đổ vật liệu khô vào máy trộn → trộn khô 30–60 giây.

  • Thêm lượng nước chính xác theo hướng dẫn (thường 6–12% khối lượng bột khô).

  • Tiếp tục trộn 3–5 phút đến khi hỗn hợp đồng nhất, không còn bột khô hoặc vón cục.

  • Không trộn quá lâu để tránh mất nước hoặc giảm cường độ.

  • Chỉ trộn lượng đủ thi công trong 20–30 phút; không dùng lại bê tông đã đông kết.

Bê tông đạt chuẩn: Dẻo, không tách nước, khi nắm chặt không chảy, không rời.


🔹 4. Thi công đổ bê tông chịu lửa

Có 3 phương pháp chính:

🔸 a. Đổ khuôn (Casting)

  • Đổ bê tông vào ván khuôn từng lớp dày 100–150 mm.

  • Đầm dùi nhẹ nhàng (hoặc đầm tay) để loại bỏ bọt khí, không đầm quá mạnh tránh phân tầng.

  • Không gián đoạn khi đổ một khu vực → tránh mạch lạnh.

  • Cán phẳng bề mặt bằng bay hoặc thước nhôm.

  • Giữ đúng độ dày thiết kế (thường 60–150 mm).


🔸 b. Phun bê tông chịu lửa (Gunning)

  • Áp dụng cho vị trí khó tiếp cận, mặt cong hoặc vá sửa.

  • Dùng máy phun chịu lửa áp lực cao, tỷ lệ nước điều chỉnh tại đầu vòi phun.

  • Lớp phun dày 10–25 mm mỗi lần.

  • Sau khi phun, đầm nén nhẹlàm phẳng bằng bay.


🔸 c. Đổ – đầm thủ công (cho diện tích nhỏ)

  • Đặt bê tông từng phần, đầm đều bằng que đầm hoặc thanh thép tròn.

  • Đảm bảo không có lỗ rỗng hoặc túi khí trong khối bê tông.


🔹 5. Xử lý mạch thi công và mạch giãn nở

  • Khi bắt buộc ngừng đổ → tạo mạch đứng, xử lý bề mặt bằng cách cắt chéo và làm nhám.

  • Trước khi đổ tiếp, làm ẩm nhẹ và quét hồ vữa chịu lửa lên mặt mạch cũ.

  • Bố trí mạch giãn nở 3–5 mm sau mỗi 1.5–2m chiều dài, chèn len gốm hoặc giấy chịu nhiệt.


🔹 6. Bảo dưỡng và sấy khô

🕐 Bảo dưỡng

  • Sau khi đổ xong, che phủ ẩm bằng nilon hoặc vải ướt 24–48 giờ.

  • Không để mưa, gió hoặc ánh nắng trực tiếp trong thời gian này.

  • Không sấy nóng khi bê tông chưa đạt đủ thời gian đông kết.

🔥 Sấy khô (Dry Out)

Thực hiện theo biểu đồ tăng nhiệt chuẩn:

Giai đoạn Nhiệt độ (°C) Thời gian duy trì Mục đích
1 100–200°C 8–24 giờ Thoát ẩm tự do
2 300–400°C 6–12 giờ Thoát ẩm liên kết
3 500–800°C 6–12 giờ Hoàn thiện đóng rắn
4 >900°C Tăng dần 50°C/giờ Ổn định cấu trúc chịu nhiệt

⚠️ Tuyệt đối không tăng nhiệt đột ngột – dễ gây nứt, phồng hoặc bong lớp chịu lửa.


🔹 7. Kiểm tra – nghiệm thu kỹ thuật

Kiểm tra các tiêu chí sau trước khi đưa vào vận hành:

  • Độ phẳng, độ dày lớp bê tông (sai số ≤ ± 10 mm)

  • Không có vết nứt, rỗ khí, bong tróc

  • Cường độ nén (theo mẫu thử) ≥ 90% giá trị thiết kế

  • Kiểm tra neo chịu nhiệt, mạch giãn nở, bề mặt hoàn thiện

  • Lập biên bản nghiệm thu kỹ thuật và ảnh chụp hiện trường


🔹 8. Bảo trì và sửa chữa định kỳ

  • Kiểm tra lớp bê tông chịu lửa sau 6 tháng vận hành đầu tiên, sau đó định kỳ mỗi năm.

  • Khi phát hiện nứt, mòn, bong hoặc thủng → vá sửa bằng vữa hoặc bê tông chịu lửa tương ứng.

  • Tránh để rò rỉ khí nóng hoặc kim loại lỏng ăn mòn vào nền

thi công bê tông chịu lửa ; đổ bê tông chịu lửa ; phun bê tông chịu lửa ; đúc bê tông chịu lửa ; thi công bê tông chịu lửa tại chỗ ; bê tông chịu lửa dạng tự chảy ;  bê tông chịu lửa dạng đầm ; bê tông chịu lửa dạng phun ; nhà thầu thi công bê tông chịu lửa ; đơn vị thi công bê tông chịu nhiệt ; thi công bê tông chịu lửa cho lò công nghiệp ; thi công bê tông chịu lửa cho lò nấu nhôm ; thi công bê tông chịu lửa cho lò luyện thép ; thi công bê tông chịu lửa cho lò đốt ; bê tông chịu nhiệt chống ăn mòn ; bê tông chịu lửa chịu mài mòn cao ; thi công bê tông chịu lửa cao nhôm ; bê tông chịu lửa nhẹ ; bê tông chịu lửa nặng ; bê tông chịu lửa đúc sẵn ; sửa chữa lò bằng bê tông chịu lửa ; thay lớp bê tông chịu lửa ; bảo trì bê tông chịu lửa ; kiểm tra lớp bê tông chịu lửa ; bê tông chịu lửa cho buồng đốt ; bê tông chịu nhiệt cho ống khói ; bê tông chịu nhiệt cho lò xi măng ; thi công lớp lót bê tông chịu nhiệt ; thi công bê tông chịu lửa chất lượng cao ; kỹ thuật đổ bê tông chịu lửa ; thi công bê tông chịu lửa dạng vữa ; thi công bê tông chịu lửa dạng khô ; thi công phun bê tông chịu lửa (gunning) ; bê tông chịu lửa cho lò hơi ; bê tông chịu lửa cho nhà máy luyện kim ; thi công bê tông chịu lửa toàn quốc ; nhà cung cấp và thi công bê tông chịu lửa ; đội thi công bê tông chịu lửa chuyên nghiệp ; giải pháp đổ bê tông chịu nhiệt trọn gói ; thi công lớp bê tông chịu nhiệt chống nứt ; thi công lớp lót bê tông chịu lửa chống ăn mòn ; bê tông chịu nhiệt chống sốc nhiệt cao ; thi công bê tông chịu lửa tại nhà máy nhôm ; bê tông chịu nhiệt trong công nghiệp nặng ; thi công bê tông chịu nhiệt chống hóa chất ; thi công bê tông chịu lửa nhanh khô ; thi công đổ lớp bê tông chịu nhiệt trong lò ; bảo trì định kỳ lớp bê tông chịu lửa ; thi công bê tông chịu nhiệt giá rẻ ; bê tông chịu lửa thi công trọn gói

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN: